2025: Top 17 trường đại học Việt Nam được Quacquarelli Symonds xếp hạng Châu Á

Top trường đại học Việt Nam
Việt Nam Asia 2025 Asia 2024 Tên trường
1 127 115 Đại học Duy Tân
2 161 187 Đại học Quốc Gia Hà Nội
3 184 220 Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
4 199 138 Đại Học Tôn Đức Thắng
5 333 291-300 Đại học Nguyễn Tất Thành
6 348 351-400 Đại học Huế
7 369 301-350 Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
8 388 401-450 Đại học Bách Khoa Hà Nội
9 421-430 401-450 Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
10 421-430 501-550 Đại học Đà Nẵng
11 481-490 651-700 Đại học Giao Thông Vận Tải
12 491-500 701-750 Đại học Văn Lang
13 501-520 751-800 Đại học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh
14 521-540 651-700 Đại Học Cần Thơ
15 701-750 Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh
16 751-800 801+ Đại học Sư Phạm Hà Nội
17 851-900 Đại Học Vinh

Xếp hạng Quốc gia và Vùng lãnh thổ

blank

Theo xếp hạng Quốc gia và Vùng lãnh thổ thì Việt Nam xếp thứ 15 Châu Á, thứ 5 Đông Nam Á với 17 trường đại học được xếp hạng. Đứng đầu là Ấn Độ với 162 trường được xếp hạng và cuối cùng là Myanmar và Tajikistan với 1 trường được xếp hạng. Riêng tại Việt Nam, nhìn chung các trường đều có xu hướng tăng hạng so với năm 2024, đây là tín hiệu tích cực phản ánh những nỗ lực không ngưng của ngành giáo dục nói chung và  ngành giáo dục đại học nói riêng. 

Top 10 trường đại học Châu Á 2025

  1. Peking University, China
  2. The University of Hong Kong, Hong Kong SAR
  3. National University of Singapore (NUS), Singapore
  4. Nanyang Technological University, Singapore (NTU), Singapore
  5. Fudan University, China
  6. The Chinese University of Hong Kong (CUHK), Hong Kong SAR
  7. Tsinghua University, China
  8. Zhejiang University, China
  9. Yonsei University, South Korea
  10. City University of Hong Kong, Hong Kong SAR

Thông tin về tổ chức xếp hạng

QS World University Rankings là ấn phẩm xếp hạng đại học thường niên của Quacquarelli Symonds (QS), một tổ chức của Anh chuyên về dịch vụ giáo dục và du học. Bảng xếp hạng đánh giá các trường đại học trên toàn thế giới dựa trên 5 chỉ số sau. 

  1. Danh tiếng học thuật(40%): Dựa trên khảo sát toàn cầu của các học giả đánh giá thế mạnh của các trường đại học trong giảng dạy và nghiên cứu.
  2. Danh tiếng của nhà tuyển dụng (10%): Dựa trên khảo sát của các nhà tuyển dụng, những người đánh giá các trường đại học về khả năng tuyển dụng của sinh viên tốt nghiệp.
  3. Tỷ lệ giảng viên/sinh viên (20%): Số lượng nhân viên học thuật so với sinh viên, phản ánh chất lượng giảng dạy.
  4. Tỷ lệ giảng viên và sinh viên quốc tế (10%): Đo lường sự đa dạng trong đội ngũ giảng viên và sinh viên, thể hiện phạm vi tiếp cận toàn cầu của tổ chức.
  5. Trích dẫn nghiên cứu trên mỗi giảng viên (20%): Đánh giá tác động của nghiên cứu của trường đại học, dựa trên trích dẫn học thuật trên các tạp chí được bình duyệt.

Chia sẻ bài viết này:

Picture of AM Vietnam

AM Vietnam

Dịch thuật Chuyên nghiệp

Bình luận của bạn

2025: Top 17 trường đại học Việt Nam được Quacquarelli Symonds xếp hạng Châu Á