Cách dịch thuật ngữ Nội mạng và Ngoại mạng trong tiếng Anh

How to translate On-network and Off-network in Vietnamese
How to translate On-network and Off-network in Vietnamese

Mạng viễn thông di động ở nước ta sau nhiều năm phát triển đã đi sâu vào đời sống của người dân, khiến các từ ngữ lĩnh vực này trở nên quá đỗi quen thuộc. Nhưng như trong nhiếp ảnh, mọi vật đều có thể khoác lên một diện mạo mới khi đứng từ điểm chụp khác, bài viết này sẽ sử dụng lăng kính dịch thuật để khám phá một khía cạnh khác của những thuật ngữ này trên bối cảnh đa ngôn ngữ. Cụ thể, khuôn khổ bài viết sẽ giới hạn lại trong hai từ là Nội mạng và Ngoại mạng.

Phân biệt Nội mạng và Ngoại mạng

Nhắc tới nội mạng và ngoại mạng, ta có thể hiểu đơn giản đây là hai phương thức gọi hoặc chuyển tin nhắn:

  • Ta dùng từ “nội mạng” khi tin nhắn hoặc cuộc gọi được chuyển đi tới số khác cùng chung một nhà mạng với chủ thuê bao.
  • Từ “Ngoại mạng” được áp dụng khi chuyển đi hoặc tiếp nhận cuộc gọi từ một nhà mạng khác không phải nhà mạng chủ thuê bao đang dùng, hoặc khi áp dụng chuyển vùng quốc tế.

Trong tiếng Anh, từ tương ứng với nội mạng là on-network, bao gồm hai thành tố từ là on và network, viết tắt là on-net. Tương tự, từ tương ứng với ngoại mạng là off-network, hai thành tố là off và network, viết tắt là off-net.

Từ network nghĩa là mạng, mạng lưới ý chỉ hệ thống mạng viễn thông, về cơ bản là tập hợp thiết bị viễn thông được liên kết với nhau bằng đường truyền dẫn để cung cấp dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông.

Từ off có nghĩa được áp dụng tương tự với offline (ngoại tuyến) trong kết nối Internet, tuy nhiên từ on trong on-net lại được dịch là “nội” mà không phải “trực” trong trực tuyến (còn có thể gọi là ngắt mạng hoặc ngưng kết nối), đó là vì trong mạng viễn thông có nhiều nhà cung cấp vận hành các mạng lưới viễn thông (carrier), mà không là một hệ thống kết nối đồng nhất như Internet. Từ “trực” mang gốc Hán Việt như “nội” là “ở trong”, từ “trực” có nghĩa như trong “thường trực”, tức là có mặt. Khi kết nối với khối nhất thể là Internet, ta “có mặt” hoặc “trực”, còn khi kết nối với một mạng viễn thông nhất định cùng với những thuê bao khác, ta cùng “ở trong” hoặc “nội” với họ.

 
How to translate On-network and Off-network in Vietnamese
How to translate On-network and Off-network in Vietnamese

Phân biệt Nội mạng và Nội hạt

Các dịch vụ nội mạng còn cần phân biệt với việc các dịch vụ nội hạt. Theo quy định của Nhà nước (Thông tư 05/2012/TT-BTTTT) của Bộ Thông tin và Truyền thông, “Dịch vụ nội hạt là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa những người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở trong cùng phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
Nói cách khác, nội hạt khác với nội mạng ở chỗ phạm vi sẽ giới hạn trong 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ, thay vì giới hạn trong nhà mạng. Từ đó các phạm vi khác, thay vì ngoại mạng sẽ là nội tỉnh và liên tỉnh.

Chia sẻ bài viết này:

Picture of Hoai Nguyen

Hoai Nguyen

Chuyên gia Y khoa

Bình luận của bạn

Cách dịch thuật ngữ Nội mạng và Ngoại mạng trong tiếng Anh